Star free or get a demo
Trang chủ > Blog > Bài viết

Giải đáp 99+ câu hỏi thường gặp của doanh nghiệp về bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội là hạng mục quan trọng mà người lao động và người sử dụng lao động đều rất quan tâm. Tuy nhiên, có rất nhiều quy định và điều luật liên quan đến bảo hiểm xã hội. Do vậy, người lao động và doanh nghiệp đều gặp phải rât nhiều khó khăn trong quá trình tham gia. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp gần 100 câu hỏi thường gặp về bảo hiểm xã hội. Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp người lao động, doanh nghiệp, đặc biệt là HR sẽ dễ dàng tra cứu và giải đáp được thắc mắc xoay quanh bảo hiểm xã hội.

1. Bảo hiểm xã hội là gì?

Theo Khoản 1 điều 3, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014: Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

2. Tại sao cần hiểu rõ về luật bảo hiểm xã hội?

Người lao động và doanh nghiệp cần hiểu rõ các điều luật về bảo hiểm xã hội bởi:

  • Hiểu rõ luật bảo hiểm xã hội sẽ giúp người lao động nhận được đúng các quyền lợi của mình.
  • Với doanh nghiệp, hiểu rõ luật bảo hiểm xã hội sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật, tránh vi phạm pháp lý, gây tổn thất cho doanh nghiệp. Ngoài ra cũng sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo được quyền lợi cho nhân viên của mình.

3. Kingwork – Phần mềm nhân sự tích hợp tính năng quản lý bảo hiểm vô cùng tiện ích

Kingwork – Phần mềm nhân sự quốc dân giúp tự động hóa tới 95% nghiệp vụ quản trị nhân sự của doanh nghiêp. Với Kingwork, doanh nghiệp không chỉ quản lý được chấm công của tất cả nhân viên, tính lương mà còn tích hợp quản lý bảo hiểm xã hội của toàn bộ nhân sự.

Phần mềm quản lý bảo hiểm xã hội của nhân viên
Phần mềm quản lý bảo hiểm xã hội của nhân viên

Doanh nghiệp có thể quản lý danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, báo tăng, báo giảm và chốt sổ ngay trên phần mềm.


4. Giải đáp 99+ câu hỏi thường gặp về bảo hiểm xã hội

A. Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm xã hội (BHXH)

Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm xã hội
Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm xã hội

1. Ai bắt buộc phải tham gia BHXH?

Theo quy định, người lao động có hợp đồng từ đủ 1 tháng trở lên bắt buộc phải tham gia BHXH.

2. Những loại bảo hiểm xã hội nào doanh nghiệp cần đóng cho nhân viên?

Doanh nghiệp phải đóng đầy đủ các loại bảo hiểm sau cho nhân viên:

  • Bảo hiểm hưu trí: Để đảm bảo quyền lợi cho nhân viên khi nghỉ hưu.
  • Bảo hiểm ốm đau: Hỗ trợ nhân viên khi ốm đau và không thể làm việc.
  • Bảo hiểm thai sản: Để bảo vệ quyền lợi của nhân viên nữ khi mang thai và sinh con.
  • Bảo hiểm tai nạn lao động: Để bồi thường cho nhân viên bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
  • Bảo hiểm tử tuất: Bồi thường cho nhân viên khi mất do tai nạn lao động,…

3. Mức đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên được tính như thế nào?

Tổng mức đóng BHXH hiện tại là 32%, trong đó người lao động đóng 10,5% và người sử dụng lao động đóng 21,5%.

4. Có cần phải cung cấp thông tin gì khi nhân viên tham gia bảo hiểm xã hội không?

Khi đăng ký tham gia BHXH, doanh nghiệp cần cung cấp thông tin như:

  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD.
  • Địa chỉ thường trú.
  • Mức lương tháng, loại hợp đồng lao động (chính thức, thử việc, thời vụ).

5. Làm thế nào để tính thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của nhân viên?

Thời gian tham gia BHXH được tính từ ngày đầu tiên nhân viên bắt đầu làm việc và tham gia BHXH cho đến ngày kết thúc hợp đồng lao động hoặc khi nhân viên nghỉ hưu. Thời gian này sẽ được ghi nhận trên sổ BHXH.

6. Khi nào nhân viên được hưởng trợ cấp ốm đau?

Nhân viên được hưởng trợ cấp ốm đau nếu:

  • Nghỉ việc do ốm đau hoặc bệnh tật và có giấy khám của bác sĩ hoặc bệnh viện.
  • Đã tham gia BHXH đủ 30 ngày trong vòng 12 tháng trước khi nghỉ ốm.

7. Mức trợ cấp thai sản cho nhân viên tính như thế nào?

Căn cứ theo Điều 39 Luật BHXH 2014 và Điều 12 Thông tư số 59/2015/TT-BLDTBXH, Mức trợ cấp thai sản được tính dựa trên mức lương bình quân của 6 tháng trước khi nghỉ sinh, cụ thể:

Mức hưởng = 100% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH 6 tháng trước khi nghỉ x 6 tháng.

8. Nhân viên có thể nhận trợ cấp mai táng không?

Có, nhân viên được hưởng trợ cấp mai táng khi có người thân (vợ, chồng, con) qua đời. Mức trợ cấp này do Nhà nước quy định và thường được cập nhật hàng năm.

9. Có cần phải nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội định kỳ không?

Không cần nộp hồ sơ định kỳ, nhưng doanh nghiệp cần nộp hồ sơ khi nhân viên yêu cầu hưởng chế độ BHXH như ốm đau, thai sản, hoặc khi có thay đổi về số lượng nhân viên tham gia.

10. Cách đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho nhân viên mới là gì?

Doanh nghiệp cần:

  • Điền vào mẫu Đăng ký tham gia BHXH (Mẫu 01/BS) và nộp kèm theo các giấy tờ cá nhân của nhân viên (CMND, hợp đồng lao động).
  • Gửi hồ sơ đến cơ quan BHXH nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

11. Có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục bảo hiểm xã hội không?

Có, doanh nghiệp có thể ủy quyền cho một nhân viên khác hoặc đại diện để làm thủ tục BHXH. Cần có giấy ủy quyền rõ ràng để xác nhận.

12. Khi nào cần làm hồ sơ chuyển bảo hiểm xã hội cho nhân viên?

Cần làm hồ sơ chuyển BHXH khi:

  • Nhân viên chuyển công tác sang chi nhánh hoặc đơn vị khác.
  • Nhân viên yêu cầu chuyển quyền lợi BHXH từ đơn vị cũ sang đơn vị mới.

13. Mất sổ bảo hiểm xã hội thì làm thế nào?

Nhân viên cần làm đơn xin cấp lại sổ BHXH và nộp cho cơ quan BHXH. Cùng với đơn cần cung cấp các giấy tờ chứng minh như CMND và thông tin về thời gian tham gia BHXH.

14. Có thể thay đổi thông tin trong sổ bảo hiểm xã hội không?

Có, nếu có sai sót hoặc thay đổi thông tin như họ tên, địa chỉ, mức lương, doanh nghiệp cần làm thủ tục điều chỉnh tại cơ quan BHXH và cung cấp giấy tờ chứng minh.

15. Mức lương tối thiểu để tham gia bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu tham gia BHXH phụ thuộc vào quy định của Nhà nước và thường được công bố hàng năm. Doanh nghiệp cần tham khảo các quy định hiện hành để xác định.

16. Có thể tính toán mức đóng bảo hiểm xã hội theo từng tháng không?

Có, mức đóng BHXH được tính hàng tháng dựa trên mức lương thực tế của nhân viên trong tháng đó, áp dụng tỷ lệ phần trăm theo quy định của pháp luật.

17. Có cần phải đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên thử việc không?

Có, nếu nhân viên thử việc có hợp đồng từ 1 tháng trở lên, doanh nghiệp cần đóng BHXH cho họ. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi cho nhân viên ngay từ giai đoạn thử việc.

18. Có thể tư vấn cho nhân viên về chế độ bảo hiểm xã hội không?

Có, chuyên viên HR có thể cung cấp thông tin và tư vấn cho nhân viên về các chế độ BHXH, quyền lợi và nghĩa vụ liên quan. Việc này giúp nhân viên hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình.

19. Có cần phải báo cáo tình hình đóng bảo hiểm xã hội cho cơ quan nào không?

Có, doanh nghiệp cần báo cáo tình hình đóng BHXH định kỳ (thường là hàng tháng, quý) cho cơ quan BHXH và cơ quan quản lý lao động.

20. Khi nào thì nhân viên có thể yêu cầu hưởng lương hưu?

Nhân viên có thể yêu cầu hưởng lương hưu khi:

  • Đủ tuổi theo quy định (thường là từ 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ).
  • Đã tham gia BHXH đủ 20 năm trở lên.

21. Có được hưởng trợ cấp hưu trí một lần không?

Có, nhân viên có thể nhận trợ cấp hưu trí một lần nếu không muốn nhận lương hưu hàng tháng và đã đóng BHXH đủ điều kiện theo quy định.

22. Có thể sử dụng hồ sơ điện tử cho thủ tục bảo hiểm xã hội không?

Có, hiện nay nhiều thủ tục BHXH đã có thể thực hiện qua hình thức điện tử thông qua cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

23. Có cần làm hợp đồng lao động để nhân viên tham gia bảo hiểm xã hội không?

Có, nhân viên phải có hợp đồng lao động từ 1 tháng trở lên để được tham gia BHXH bắt buộc. Hợp đồng lao động cần có các thông tin rõ ràng về quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên.

24. Có thể tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội không?

Có, nếu nhân viên nghỉ việc tạm thời hoặc nghỉ không hưởng lương, doanh nghiệp có thể tạm dừng việc đóng BHXH. Tuy nhiên, cần thông báo và làm thủ tục tại cơ quan BHXH.

25. Có thể yêu cầu trợ cấp tai nạn lao động trong trường hợp nào?

Trợ cấp tai nạn lao động có thể được yêu cầu khi nhân viên gặp tai nạn trong quá trình làm việc và cần có hồ sơ chứng minh (biên bản tai nạn, giấy khám sức khỏe).

26. Có cần phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài không?

Có, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và có hợp đồng lao động từ 1 tháng trở lên cũng cần tham gia BHXH, tùy theo các quy định hiện hành.

27. Thời gian giải quyết hồ sơ bảo hiểm xã hội là bao lâu?

Thời gian giải quyết hồ sơ thường từ 5 đến 15 ngày làm việc kể từ khi cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tùy thuộc vào loại chế độ.

28. Nếu nghỉ việc, có được hưởng BHXH không?

Khi nghỉ việc, người lao động vẫn có quyền yêu cầu hưởng BHXH một lần sau thời gian nghỉ, hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH để đóng tiếp khi có công việc mới.

29. Người làm việc part-time có được tham gia BHXH không?

Nếu hợp đồng part-time có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên, người lao động vẫn phải tham gia BHXH bắt buộc.

30. Bao lâu sau khi nghỉ việc thì được nhận BHXH một lần?

Sau 12 tháng không tiếp tục tham gia BHXH, người lao động có thể yêu cầu nhận BHXH một lần.

31. Có thể tham gia đồng thời BHXH tự nguyện và bắt buộc không?

Không, người đã tham gia BHXH bắt buộc thì không được tham gia BHXH tự nguyện.

32. Đóng BHXH qua nhiều công ty khác nhau có ảnh hưởng gì không?

Không, thời gian đóng BHXH được tính tổng cộng, dù ở các công ty khác nhau.

33. Nếu công ty không đóng BHXH cho người lao động thì sao?

Đây là vi phạm pháp luật, người lao động có quyền khiếu nại lên cơ quan chức năng để yêu cầu giải quyết. Mức phạt tiền đối với công ty là từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính.

34. Có thể đóng BHXH ở mức cao hơn để nhận lương hưu cao hơn không?

Người lao động không thể tự ý tăng mức đóng mà phụ thuộc vào mức lương đóng BHXH tại công ty.

35. Nếu làm việc ở hai công ty thì có phải đóng BHXH hai lần không?

Người lao động chỉ đóng BHXH tại một công ty theo hợp đồng chính. Công ty thứ hai không cần đóng BHXH cho người lao động.

B. Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp

Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp
Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì và tại sao cần tham gia?

Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là chế độ bảo hiểm nhằm hỗ trợ người lao động khi mất việc làm thông qua các khoản trợ cấp và đào tạo nghề. Tham gia BHTN giúp người lao động có nguồn tài chính tạm thời và cơ hội nâng cao kỹ năng nghề nghiệp trong thời gian thất nghiệp.

2. Đối tượng nào bắt buộc tham gia BHTN?

Người lao động có hợp đồng lao động từ đủ 1 tháng trở lên phải tham gia BHTN, bao gồm cả hợp đồng xác định và không xác định thời hạn.

3. Mức đóng BHTN của người lao động và công ty là bao nhiêu?

Người lao động đóng 1% lương tháng, và công ty đóng 1% lương tháng vào quỹ BHTN.

4. Điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?

Người lao động phải đóng BHTN đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng trước khi thất nghiệp, đăng ký thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm, và chưa tìm được việc làm trong vòng 15 ngày sau khi nộp hồ sơ.

5. Mức trợ cấp thất nghiệp được tính như thế nào?

Mức trợ cấp bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 6 tháng gần nhất trước khi thất nghiệp.

6. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?

Thời gian hưởng phụ thuộc vào số tháng đã đóng BHTN: từ đủ 12 đến dưới 36 tháng được hưởng 3 tháng trợ cấp, mỗi thêm 12 tháng đóng thì được hưởng thêm 1 tháng, tối đa 12 tháng.

7. Thời hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?

Người lao động phải nộp hồ sơ trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.

8. Hồ sơ đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những gì?

Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, bản chính hoặc bản sao chứng thực của hợp đồng lao động đã kết thúc, sổ bảo hiểm xã hội.

9. Thời gian giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?

Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ quyết định trợ cấp trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

10. Làm thế nào để nhận tiền trợ cấp thất nghiệp?

Người lao động có thể nhận tiền trợ cấp qua tài khoản ngân hàng hoặc trực tiếp tại trung tâm dịch vụ việc làm.

11. Có được hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu tự nghỉ việc không?

Có, người lao động vẫn được hưởng trợ cấp nếu tự nghỉ việc và đáp ứng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.

12. Có cần phải thông báo hàng tháng khi đang nhận trợ cấp thất nghiệp không?

Có, người lao động cần đến trung tâm dịch vụ việc làm khai báo hàng tháng về tình trạng việc làm để tiếp tục hưởng trợ cấp.

13. Nếu tìm được việc làm trong thời gian nhận trợ cấp thì sao?

Người lao động cần thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm và trợ cấp sẽ chấm dứt khi bắt đầu làm việc tại công ty mới.

14. Chuyển nơi sinh sống, có nhận được trợ cấp thất nghiệp không?

Có, người lao động có thể làm thủ tục chuyển nơi nhận trợ cấp sang trung tâm dịch vụ việc làm ở nơi ở mới.

15. Có thể nhận trợ cấp thất nghiệp một lần không?

Không, trợ cấp thất nghiệp chỉ được chi trả hàng tháng theo quy định.

16. Nếu đang nghỉ thai sản, có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không?

Người lao động nghỉ thai sản không được nhận trợ cấp thất nghiệp trong thời gian nghỉ mà có thể bảo lưu thời gian đóng BHTN.

17. Hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, chưa tìm được việc thì sao?

Sau khi hết trợ cấp thất nghiệp, người lao động có thể tiếp tục đăng ký học nghề miễn phí để nâng cao kỹ năng.

18. Hưởng trợ cấp thất nghiệp có bị ảnh hưởng gì đến lương hưu không?

Không, hưởng trợ cấp thất nghiệp không ảnh hưởng đến lương hưu của người lao động.

19. Có được trợ cấp thất nghiệp nếu đã đóng BHTN đủ 12 tháng nhưng nghỉ việc ngay không?

Có, nếu đáp ứng các điều kiện khác, người lao động vẫn được hưởng trợ cấp.

20. Bảo lưu thời gian đóng BHTN là gì và khi nào áp dụng?

Bảo lưu thời gian đóng BHTN là thời gian đóng chưa được hưởng trợ cấp, áp dụng khi chưa đủ điều kiện hưởng hoặc chấm dứt trợ cấp khi đã có việc làm.

21. Thời gian đóng BHTN có cộng dồn nếu làm nhiều công ty không?

Có, thời gian đóng BHTN được cộng dồn nếu chuyển việc giữa các công ty có đóng BHTN.

22. Trợ cấp học nghề từ BHTN là gì?

Trợ cấp học nghề là khoản trợ cấp cho người lao động thất nghiệp tham gia các khóa đào tạo nghề nhằm nâng cao kỹ năng để tìm việc mới.

23. Điều kiện hưởng trợ cấp học nghề là gì?

Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và có nhu cầu học nghề sẽ được hưởng trợ cấp này.

24. Mức trợ cấp học nghề được tính như thế nào?

Mức trợ cấp học nghề là tối đa 1.000.000 đồng/tháng và được hỗ trợ trong suốt khóa học nghề.

25. Hồ sơ đăng ký hưởng trợ cấp học nghề gồm những gì?

Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp học nghề và bản sao giấy tờ tùy thân.

26. Có thể học nghề ở đâu để được trợ cấp?

Người lao động có thể học nghề tại các cơ sở đào tạo nghề được cấp phép.

27. Có thể nhận đồng thời trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp học nghề không?

Có, người lao động có thể nhận trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp học nghề đồng thời.

28. Nếu không thông báo tình trạng việc làm hàng tháng thì sao?

Không thông báo tình trạng việc làm hàng tháng sẽ bị tạm ngưng trợ cấp thất nghiệp.

29. Nếu bị từ chối hưởng trợ cấp, có thể khiếu nại không?

Có, người lao động có quyền khiếu nại quyết định từ chối hưởng trợ cấp thất nghiệp tại cơ quan chức năng.

30. Nếu quên nhận trợ cấp thất nghiệp, có thể nhận bù không?

Người lao động có thể nhận bù các khoản trợ cấp đã bỏ lỡ trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp khi làm thủ tục tại trung tâm dịch vụ việc làm.

C. Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm y tế (BHYT)

Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm y tế
Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm y tế

1. Bảo hiểm y tế là gì và tại sao cần tham gia?

Bảo hiểm y tế (BHYT) là một hình thức bảo hiểm nhằm chăm sóc sức khỏe cho người tham gia khi ốm đau, bệnh tật, tai nạn… Đây là bảo hiểm bắt buộc giúp giảm thiểu chi phí khám chữa bệnh và đảm bảo an sinh xã hội.

2. Đối tượng nào bắt buộc phải tham gia BHYT?

Tất cả công dân Việt Nam, đặc biệt người lao động có hợp đồng từ đủ 1 tháng trở lên, bắt buộc phải tham gia BHYT theo quy định của Nhà nước.

3. Phí đóng BHYT là bao nhiêu và ai chi trả?

Người lao động đóng 1,5% lương tháng và công ty đóng 3% lương tháng vào quỹ BHYT.

4. Mức hưởng BHYT khi khám chữa bệnh là bao nhiêu?

Người có BHYT đúng tuyến sẽ được chi trả 80% – 100% chi phí tùy theo từng đối tượng và loại bệnh.

5. Khám chữa bệnh trái tuyến có được hưởng BHYT không?

Có, nhưng tỷ lệ chi trả sẽ thấp hơn: 40% ở tuyến trung ương, 60% ở tuyến tỉnh và 100% ở tuyến huyện.

6. Thời hạn của thẻ BHYT là bao lâu?

Thẻ BHYT thường có thời hạn 1 năm và sẽ tự động gia hạn nếu tiếp tục đóng bảo hiểm.

7. Làm thế nào để kiểm tra thẻ BHYT còn hiệu lực hay không?

Người lao động có thể tra cứu trên cổng thông tin BHXH Việt Nam hoặc qua ứng dụng VssID.

8. Nếu nghỉ việc, thẻ BHYT có còn hiệu lực không?

Thẻ BHYT sẽ hết hiệu lực ngay khi người lao động dừng đóng bảo hiểm qua công ty, tuy nhiên có thể tự mua BHYT tự nguyện.

9. BHYT có chi trả cho khám chữa bệnh quốc tế không?

Không, BHYT chỉ chi trả cho các dịch vụ y tế trong nước.

10. Quy trình cấp lại thẻ BHYT khi bị mất là gì?

Người lao động có thể yêu cầu cấp lại thẻ BHYT tại cơ quan BHXH nơi công ty đóng BHYT hoặc qua ứng dụng VssID.

11. Có thể đăng ký khám chữa bệnh ban đầu ở đâu?

Người lao động có thể đăng ký tại cơ sở y tế cấp xã, phường, hoặc bệnh viện tuyến huyện hoặc tuyến tỉnh.

12. Có thể thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu không?

Có, người lao động có thể thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu vào đầu mỗi quý.

13. Điều kiện để hưởng BHYT trong trường hợp cấp cứu là gì?

Người có thẻ BHYT được hưởng chế độ tại bất kỳ cơ sở y tế nào trong trường hợp cấp cứu, không phân biệt đúng hay trái tuyến.

14. Thẻ BHYT có sử dụng được ngay khi mới tham gia không?

Có, thẻ BHYT có hiệu lực ngay sau khi được cấp, trừ một số trường hợp bệnh có thời gian chờ, như sinh đẻ (6 tháng).

15. Nếu dùng thẻ BHYT ở nơi không đăng ký thì quyền lợi bị ảnh hưởng thế nào?

Nếu không phải cấp cứu, quyền lợi BHYT sẽ bị giảm tương ứng với quy định trái tuyến (40%, 60% hoặc 100% tùy tuyến).

16. Người thân có thể sử dụng thẻ BHYT của tôi không?

Không, thẻ BHYT là cá nhân và không được chuyển nhượng hay dùng cho người khác.

17. BHYT có chi trả cho khám răng, khám mắt không?

BHYT không chi trả cho các dịch vụ khám và điều trị răng, mắt nếu không phải là bệnh lý.

18. Thời gian chờ để được hưởng BHYT trong trường hợp sinh đẻ là bao lâu?

Thời gian chờ là 6 tháng kể từ ngày tham gia BHYT để được hưởng quyền lợi liên quan đến sinh đẻ.

19. BHYT có chi trả cho bệnh ung thư không?

Có, BHYT chi trả cho việc điều trị ung thư nếu người bệnh có tham gia BHYT đúng tuyến hoặc cấp cứu.

20. Có thể đăng ký đồng thời BHYT công ty và BHYT gia đình không?

Không, người đã tham gia BHYT công ty không cần đăng ký BHYT gia đình, vì quyền lợi chỉ được chi trả theo một trong hai loại bảo hiểm.

21. Có thể dùng thẻ BHYT để mua thuốc không?

Không, thẻ BHYT chỉ được dùng khi khám chữa bệnh tại cơ sở y tế. Các thuốc ngoại trú được kê khi khám chữa bệnh có thể được BHYT chi trả.

22. Nếu đi khám ở phòng khám tư nhân, BHYT có chi trả không?

BHYT chỉ chi trả khi khám tại các cơ sở y tế công lập hoặc tư nhân có hợp đồng khám chữa bệnh BHYT với cơ quan BHXH.

23. BHYT có chi trả cho vật tư y tế và kỹ thuật cao không?

Có, BHYT chi trả một phần cho vật tư y tế và kỹ thuật cao tùy vào danh mục được phê duyệt.

24. Nếu không dùng hết quyền lợi BHYT thì năm sau có được cộng dồn không?

Không, quyền lợi BHYT không cộng dồn qua các năm; mỗi năm quyền lợi sẽ được tính lại.

25. Có phải đóng thêm phí nếu khám chữa bệnh có BHYT đúng tuyến không?

Nếu khám chữa bệnh đúng tuyến, người lao động chỉ cần đóng phần chi phí ngoài danh mục BHYT chi trả hoặc phần chênh lệch nếu có.

26. BHYT có chi trả cho khám chữa bệnh tâm lý không?

Có, BHYT chi trả cho điều trị các bệnh lý tâm thần nhưng không áp dụng cho tư vấn tâm lý hoặc chăm sóc sức khỏe tâm lý.

27. Thẻ BHYT hết hạn có thể gia hạn thế nào?

Thẻ BHYT công ty sẽ được tự động gia hạn nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc, hoặc có thể gia hạn qua cơ quan BHXH nếu tự mua.

28. Có thể mua thêm BHYT tự nguyện để tăng quyền lợi không?

Không, chỉ có thể tham gia một loại BHYT bắt buộc hoặc BHYT tự nguyện, không được mua thêm để tăng quyền lợi.

29. BHYT có chi trả cho khám chữa bệnh ngoại trú không?

Có, BHYT chi trả cho các dịch vụ ngoại trú trong danh mục BHYT, nếu khám đúng tuyến.

30. Có được hưởng quyền lợi BHYT khi điều trị tại nhà không?

Không, BHYT chỉ chi trả cho các dịch vụ y tế tại các cơ sở y tế có hợp đồng với BHYT. Điều trị tại nhà không được bảo hiểm chi trả.

D. Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thai sản

Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thai sản
Các câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thai sản

1. Bảo hiểm thai sản là gì?

Bảo hiểm thai sản là một chế độ thuộc bảo hiểm xã hội bắt buộc, nhằm hỗ trợ tài chính và thời gian nghỉ phép cho người lao động khi mang thai, sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi.

2. Điều kiện để được hưởng chế độ thai sản là gì?

Người lao động nữ phải đóng BHXH đủ 6 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi.

3. Mức trợ cấp thai sản được tính như thế nào?

Mức trợ cấp bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 6 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

4. Thời gian nghỉ thai sản là bao lâu?

Người lao động nữ được nghỉ 6 tháng thai sản; nếu sinh đôi trở lên, từ con thứ hai trở đi mỗi con được nghỉ thêm 1 tháng.

5. Người lao động nam có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không?

Có, người lao động nam đóng BHXH được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh, gồm 5-14 ngày nghỉ, tùy vào hình thức sinh.

6. Quyền lợi của người lao động khi sảy thai hoặc thai lưu là gì?

Người lao động nữ bị sảy thai, thai lưu được nghỉ 10-50 ngày tùy vào tuần tuổi của thai, và được hưởng trợ cấp tương ứng.

7. Thời gian nghỉ khám thai là bao lâu?

Người lao động nữ được nghỉ 5 lần, mỗi lần 1 ngày để đi khám thai. Nếu ở xa cơ sở y tế hoặc có bệnh lý, được nghỉ 2 ngày/lần.

8. Nếu sinh con trước thời gian đóng đủ 6 tháng thì có được hưởng chế độ thai sản không?

Không, nếu không đóng đủ 6 tháng trong 12 tháng trước khi sinh, người lao động sẽ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

9. Người lao động nữ nhận nuôi con nuôi có được hưởng chế độ thai sản không?

Có, nếu nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi và đóng đủ 6 tháng BHXH trong 12 tháng trước khi nhận nuôi.

10. Làm sao để nhận trợ cấp thai sản?

Người lao động cần nộp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản cho công ty. Công ty sẽ gửi lên cơ quan BHXH giải quyết trong vòng 10 ngày làm việc.

11. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản gồm những gì?

Hồ sơ bao gồm giấy khai sinh của con, giấy xác nhận tình trạng sảy thai (nếu có), sổ BHXH và các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu.

12. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hưởng thai sản là bao lâu?

Hồ sơ cần được nộp trong vòng 45 ngày từ khi người lao động quay lại làm việc sau thời gian nghỉ thai sản.

13. Nếu bị ốm trong thời gian mang thai, có được hưởng chế độ ốm đau không?

Có, người lao động nữ vẫn được hưởng chế độ ốm đau nếu có giấy xác nhận của cơ sở y tế trong thời gian mang thai.

14. Nếu sinh đôi thì chế độ thai sản như thế nào?

Người lao động nữ sinh đôi sẽ được nghỉ thêm 1 tháng so với sinh một con và hưởng trợ cấp tương ứng.

15. Có phải đóng BHXH trong thời gian nghỉ thai sản không?

Không, trong thời gian nghỉ thai sản, người lao động không phải đóng BHXH nhưng vẫn được tính thời gian đóng để xét hưởng các chế độ khác.

16. Nếu nghỉ dưỡng thai trước khi sinh có được hưởng chế độ thai sản không?

Có, nếu có chỉ định nghỉ dưỡng thai từ bác sĩ, người lao động vẫn được hưởng chế độ thai sản.

17. Nếu sinh mổ thì được nghỉ bao nhiêu ngày?

Người lao động nữ sinh mổ được nghỉ 6 tháng như sinh thường, nếu sinh đôi hoặc hơn thì nghỉ thêm 1 tháng từ con thứ hai trở đi.

18. Thời gian nghỉ dưỡng sức sau sinh là bao lâu?

Sau thời gian nghỉ thai sản, người lao động nữ được nghỉ thêm từ 5-10 ngày để dưỡng sức, tùy vào phương thức sinh.

19. Nếu chồng không tham gia BHXH có được hưởng trợ cấp thai sản không?

Không, chế độ thai sản cho chồng khi vợ sinh con chỉ áp dụng cho người lao động nam có tham gia BHXH.

20. Có thể nhận trợ cấp thai sản một lần không?

Không, trợ cấp thai sản sẽ được chi trả theo tháng trong suốt thời gian nghỉ thai sản của người lao động.

———–

KINGWORK – Phần mềm nhân sự quốc dân.

👉 Để được tư vấn và đăng ký dùng thử miễn phí phần mềm quản lý nhân sự, anh/chị vui lòng để lại thông tin tư vấn tại https://kingwork.vn/contact/ hoăc liên hệ:

Share: post sharing post sharing

Subcribe via Email

Có thể bạn quan tâm
20+ Khó khăn của nhân viên văn phòng trong quá trình làm việc
20+ Khó khăn của nhân viên văn phòng trong quá trình làm việc
5 Cách tính định mức sản phẩm đơn giản và dễ hiểu
5 Cách tính định mức sản phẩm đơn giản và dễ hiểu
Top 5 cách áp dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự
Top 5 cách áp dụng nhân tướng học trong quản trị nhân sự
Top 5 xu hướng quản trị nguồn nhân lực hiệu quả nhất hiện nay
Top 5 xu hướng quản trị nguồn nhân lực hiệu quả nhất hiện nay
Mẫu quy trình và sơ đồ tuyển dụng mới nhất 2024 | Tải về PDF
Mẫu quy trình và sơ đồ tuyển dụng mới nhất 2024 | Tải về PDF